Lò xo khuôn

Khuôn ép nhựa thông thường sử dụng 4 loại lò xo: Vàng (SWF); Xanh dương (SWL); Đỏ (SWM); Màu cam (SWS).
Spring1
spring2
– Lò xo vàng (SWF):
+ Tỷ lệ nén (F/L): 40% – 50% (tuổi thọ 1 triệu lần – 300K lần).
+ Lực nén (Kgf): 4.8 – 400
– Lò xo xanh dương (SWL):
+ Tỷ lệ nén (F/L): 32% – 40% (tuổi thọ 1 triệu lần – 300K lần).
+ Lực nén (Kgf): 6.4 – 84
– Lò xo đỏ (SWM):
+ Tỷ lệ nén (F/L): 25.6% – 32% (tuổi thọ 1 triệu lần – 300K lần).
+ Lực nén (Kgf): 8 – 125
– Lò xo cam (SWS):
+ Tỷ lệ nén (F/L): 40% – 45% (tuổi thọ 1 triệu lần – 300K lần).
+ Lực nén (Kgf): 8.8 – 180
Spring3
Spring4
Đặc điểm thông số của lò xo:
– Lực nén của lò xo không phụ thuộc vào chiều dài lò xo.
– Lực nén phụ thuộc vào đường kính, màu lò xo.
– Lực nén của lò xo tại các vị trí khác vị trí trong bảng trên được nội suy theo tỷ lệ tuyến tính.
Ví dụ Lò xo vàng SWF6 có:
D ngoài=6mm;
Lực nén tại vị trí 50%L là 6kgf

  • Lực nén của lò xo tại vị trí 40% L là: 6/50*40=4.8kgf.

– Đơn vị lực kgf (kilogam forse):
1 N = (1/9.81)*9.81 (kg * m/s2) = 0.1019*9.81 (kg * m/s2)
1 KGF = 9.81 N = (1/9.81) Kg = 0.1019kg
Ví dụ lò xo vàng SWF6 có:
D ngoài=6mm;
Lực nén tại vị trí 50%L là 6kgf

  • Tương đương tại vị trí 50%L của lò xo thì sẽ chịu được một vật có khối lượng là:
  • 6kgf * 0.1019 = 0.611kg.

Tiêu chuẩn lựa chọn lò xo:
– Hành trình di chuyển yêu cầu phải nhỏ hơn hoặc bằng Hình trình nén tối đa của lò xo (F)
– Lực đẩy yêu cầu phải nhỏ hơn hoặc bằng lực nén của lò xo.
– Đường kính chốt định hướng phải nhỏ hơn đường kính trong của lò xo.
– Đối với lò xo hồi tấm đẩy. Lực nén lò xo bằng 2 lần khối lượng 2 tấm đẩy.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!